Fluent Fiction - Vietnamese cover art

Fluent Fiction - Vietnamese

Fluent Fiction - Vietnamese

By: FluentFiction.org
Listen for free

About this listen

Are you ready to supercharge your Vietnamese listening comprehension? Our podcast, Fluent Fiction - Vietnamese, is the perfect tool for you.

Studies show that the key to mastering a second language is through repetition and active processing. That's why each episode of our podcast features a story in Vietnamese, followed by a sentence-by-sentence retelling that alternates between Vietnamese and English.

This approach not only allows you to fully understand and absorb the vocabulary and grammar but also provides bilingual support to aid your listening comprehension.

But we don't stop there. Research in sociolinguistics highlights the importance of culture in language learning, which is why we provide a list of vocabulary words and a transcript of the audio to help you understand the cultural context of the story. And for your convenience, we also include a transcript of the audio to help you refer back to any parts you may have struggled with.

And our podcast is not just for language learners, it's also for travelers or people who want to connect with their roots. Are you planning a trip to Ho Chi Minh City, Hanoi, or Da Nang? Maybe you want to speak Vietnamese with your grandparents from Saigon? Our podcast will give you the cultural and linguistic background to fully immerse in the regions of Vietnam.

Fluent Fiction - Vietnamese is based on the latest research in linguistics, sociolinguistics, psychology, cognitive science, neuroscience, and education to provide the most effective method for mastering Vietnamese listening comprehension. Don't miss this opportunity, give our podcast a try and see the results for yourself.

Nâng cao khả năng nghe tiếng Việt của bạn với chuyện kể trên podcast của chúng tôi ngay hôm nay!
Copyright FluentFiction.org
Language Learning
Episodes
  • Harmony of Tết: Blending Tradition with Modernity
    Dec 20 2025
    Fluent Fiction - Vietnamese: Harmony of Tết: Blending Tradition with Modernity Find the full episode transcript, vocabulary words, and more:fluentfiction.com/vi/episode/2025-12-20-08-38-20-vi Story Transcript:Vi: Giữa mùa đông lạnh giá, phố cổ Hà Nội trở nên sôi động hơn bao giờ hết.En: In the midst of the cold winter, the old quarter of Hà Nội becomes more lively than ever.Vi: Cửa hàng hai bên đường ngập tràn màu sắc của những chiếc đèn lồng đỏ, hoa đào hồng tươi, và những câu đối đỏ treo đầy lối đi.En: The shops on both sides of the street are filled with the colors of red lanterns, fresh pink hoa đào blossoms, and red couplets hanging everywhere.Vi: Không khí Tết Nguyên Đán đã bắt đầu len lỏi vào từng con phố, từng ngôi nhà.En: The atmosphere of the Tết Nguyên Đán has begun to permeate every street and house.Vi: Nhà của Thủy, An và Bình cũng không ngoại lệ.En: Nhà of Thủy, An, and Bình is no exception.Vi: Thủy, người chị cả, dành cả buổi sáng để cùng mẹ chuẩn bị bánh chưng, bánh dày, và mâm ngũ quả.En: Thủy, the eldest sister, spends the entire morning with her mother preparing bánh chưng, bánh dày, and the five-fruit tray.Vi: Cô tỉ mỉ, cẩn thận trong từng việc nhỏ để đảm bảo mọi thứ được chuẩn bị đúng nét truyền thống.En: She is meticulous and careful in every little detail to ensure everything is prepared in the traditional manner.Vi: Thủy tin rằng, Tết không thể thiếu được những hương vị, hình ảnh quen thuộc đã gắn bó với cả gia đình cô bao năm.En: Thủy believes that Tết is incomplete without the familiar flavors and images that have accompanied her family for years.Vi: An, em gái giữa, tỏ ra hào hứng hơn với những điều mới mẻ.En: An, the middle sister, is more excited about new things.Vi: Cô muốn mang những phong tục của các nước khác vào Tết Việt.En: She wants to incorporate customs from other countries into Tết Việt.Vi: "Sao mình không trang trí bằng đèn LED hiện đại hơn, hay thử làm bánh gato cho mới lạ?En: "Why don't we decorate with more modern LED lights, or try making a new cake?"Vi: " An gợi ý.En: An suggests.Vi: Thủy cau mày, lắc đầu: "Tết là phải giữ đúng truyền thống!En: Thủy frowns and shakes her head: "Tết must stay true to tradition!"Vi: "Bình, em út trong gia đình, thì khác.En: Bình, the youngest in the family, is different.Vi: Cậu chỉ muốn tránh xa mọi trách nhiệm, thường xuyên lẻn đi dạo quanh phố cổ, hòa mình vào đám đông nhộn nhịp.En: He only wants to avoid any responsibility, often sneaking out for a walk around the old quarter, immersing himself in the bustling crowd.Vi: "Làm gì cũng được, miễn anh không phải làm gì," Bình cười đùa.En: "Do whatever, as long as I don't have to do anything," Bình jokes.Vi: Ngày Tết đã cận kề, nhà cửa trở nên bận rộn hơn.En: With Tết approaching, the house becomes busier.Vi: Một ngày trời se lạnh, các anh chị em ngồi bên nhau để bàn kế hoạch.En: On a chilly day, the siblings sit together to plan.Vi: Sự căng thẳng giữa Thủy và An bùng nổ khi An một lần nữa đề nghị thay đổi.En: The tension between Thủy and An erupts when An suggests a change once more.Vi: Thủy giận dữ: "Tại sao cứ phải thay đổi?En: Thủy angrily says: "Why does there always have to be change?Vi: Truyền thống rất quan trọng với gia đình!En: Tradition is very important to the family!"Vi: "An buồn bã cúi mặt nhưng vẫn thì thầm: "Em chỉ muốn Tết thêm phần thú vị và hiện đại.En: An, feeling down, lowers her face but still whispers: "I just want Tết to be more interesting and modern."Vi: "Cuộc tranh cãi khiến Bình cũng phải lên tiếng.En: The argument prompts Bình to speak up.Vi: "Chỉ cần mọi người vui vẻ cùng ăn bữa cơm gia đình là được mà.En: "As long as everyone is happy, enjoying a family meal is what matters."Vi: " Lời nói của Bình khiến cả hai chị em im lặng, suy nghĩ lại.En: Bình's words make the two sisters silent, reconsidering.Vi: Thủy nhìn An, nhẹ nhàng nói: "Chị không thích thay đổi, nhưng chị vẫn muốn cả nhà cùng vui vẻ.En: Thủy looks at An and gently says: "I don't like change, but I still want the whole family to be happy.Vi: Có lẽ chúng ta nên thử một chút mới mẻ như em nói.En: Maybe we should try a little novelty like you said."Vi: "An mỉm cười, gật đầu đồng ý.En: An smiles, nodding in agreement.Vi: "Và em cũng sẽ giúp chị chuẩn bị các món truyền thống, như cách chúng ta luôn làm.En: "And I will also ...
    Show More Show Less
    16 mins
  • Finding Strength: Linh's Journey Through Fear and Family
    Dec 19 2025
    Fluent Fiction - Vietnamese: Finding Strength: Linh's Journey Through Fear and Family Find the full episode transcript, vocabulary words, and more:fluentfiction.com/vi/episode/2025-12-19-23-34-02-vi Story Transcript:Vi: Gió mùa đông thổi qua những rặng cây xanh um của khu di tích lịch sử Địa đạo Củ Chi.En: The winter wind blew through the verdant trees of the Địa đạo Củ Chi historical site.Vi: Linh bước chậm rãi trên lối đi nhỏ, lòng ngổn ngang bao suy nghĩ.En: Linh walked slowly on the narrow path, her mind was overwhelmed with thoughts.Vi: Cô vừa đợi một kết quả xét nghiệm y tế quan trọng.En: She was waiting for important medical test results.Vi: Mặc dù ngày lễ Giáng Sinh đang đến gần, lòng cô không khỏi lo lắng.En: Although Giáng Sinh was approaching, she couldn't help but feel anxious.Vi: Cô cố giữ cho mình bình tĩnh, không để cho Minh, em trai của cô, hay Hiếu, người bạn thân nhất của cô, biết về những gì cô đang đối mặt.En: She tried to keep herself calm, not letting Minh, her younger brother, or Hiếu, her best friend, know what she was facing.Vi: Linh biết rằng cô cần khỏe mạnh để chăm sóc cho cả gia đình và chuẩn bị cho bữa tiệc Giáng Sinh mà cả ba đều háo hức mong chờ.En: Linh knew she needed to be healthy to take care of the family and prepare for the Christmas party that all three were eagerly anticipating.Vi: Ngắm nhìn những nếp đất hằn sâu trên mặt đất và tưởng tượng những người lính đã từng chiến đấu trong lòng đất này, Linh cảm nhận được sự dũng cảm và kiên nhẫn của họ.En: Looking at the deep trench marks on the ground and imagining the soldiers who once fought in this underground place, Linh felt their courage and patience.Vi: Cô mong mình có thể mượn sức mạnh đó, đối mặt với nỗi sợ hãi ẩn giấu trong lòng.En: She wished she could borrow that strength to face the hidden fear in her heart.Vi: Một người hướng dẫn tại địa đạo, thấy Linh đứng lặng người, nhẹ nhàng bước tới và nói: "Ở đây, chúng tôi học cách dựa vào nhau.En: A guide at the tunnels, noticing Linh standing silently, gently approached and said, "Here, we learn to rely on each other.Vi: Không ai có thể tự mình chiến thắng tất cả.En: No one can conquer everything alone.Vi: Đôi khi, sự mạnh mẽ xuất phát từ việc mở lòng chia sẻ với những người ta thương.En: Sometimes, strength comes from opening up and sharing with those we love."Vi: "Những lời nói giản dị nhưng sâu sắc ấy đã chạm vào lòng Linh.En: Those simple yet profound words touched Linh's heart.Vi: Cô tự hỏi, liệu có nên chia sẻ nỗi lo lắng của mình với Minh?En: She wondered if she should share her worries with Minh.Vi: Khi bước ra khỏi địa đạo, ánh nắng của buổi trưa đông rọi xuống, Linh đã có được câu trả lời cho riêng mình.En: As she stepped out of the tunnels, the midday winter sun shone down, and Linh had found her answer.Vi: Cô quyết định sẽ mở lòng với Minh.En: She decided to open up to Minh.Vi: Cô hiểu rằng gia đình không chỉ là nơi để yêu thương, mà còn là điểm tựa vững chắc.En: She understood that family is not only a place for love but also a steadfast support.Vi: Buổi tối hôm đó, dưới ánh đèn vàng ấm áp của căn nhà nhỏ, Linh ngồi xuống bên Minh.En: That evening, under the warm yellow lights of the small house, Linh sat down with Minh.Vi: Cô kể cho em trai nghe về những lo lắng trong lòng mình.En: She told her brother about her worries.Vi: Minh im lặng lắng nghe, rồi dịu dàng nắm tay chị gái, "Chị không phải lo lắng một mình đâu, có em ở đây.En: Minh listened silently, then gently held his sister's hand, saying, "You don't have to worry alone, I'm here."Vi: "Giữa không khí mùa Giáng Sinh đang dần ấm áp trong gia đình nhỏ, Linh nhận ra rằng, tìm sự giúp đỡ không phải là yếu đuối.En: Amidst the warming Christmas atmosphere within the small family, Linh realized that seeking help is not a sign of weakness.Vi: Mà đó là cách để trở nên mạnh mẽ hơn, bởi vì tinh thần đoàn kết và yêu thương sẽ giúp vượt qua mọi khó khăn.En: It is a way to become stronger because unity and love can overcome any challenge.Vi: Linh mỉm cười, cảm thấy nhẹ nhõm hơn bao giờ hết.En: Linh smiled, feeling more relieved than ever.Vi: Nỗi lo lắng trong lòng nhường chỗ cho niềm hy vọng và sự vui tươi khi cô cùng Minh và Hiếu chuẩn bị cho lễ hội Giáng Sinh sắp tới.En: Her anxiety gave way to hope and joy as she, Minh, and ...
    Show More Show Less
    13 mins
  • Trust in the Trails: A Winter Journey to New Paths
    Dec 19 2025
    Fluent Fiction - Vietnamese: Trust in the Trails: A Winter Journey to New Paths Find the full episode transcript, vocabulary words, and more:fluentfiction.com/vi/episode/2025-12-19-08-38-20-vi Story Transcript:Vi: Mùa đông đến, không khí lạnh tràn vào mọi ngóc ngách của Ba Vì.En: Winter came, and the cold air spread into every corner of Ba Vì.Vi: Những ngọn núi phủ sương mờ và cây cổ thụ vươn cao giữa trời uốn mình.En: The mountain peaks were covered in mist, and ancient trees rose high, bending in the sky.Vi: Minh, Lan, và Phương hào hứng chuẩn bị cho chuyến đi bộ thường niên của gia đình.En: Minh, Lan, and Phương eagerly prepared for their family's annual hiking trip.Vi: Minh, người anh cả, luôn lo lắng bảo vệ gia đình.En: Minh, the eldest brother, was always concerned about protecting his family.Vi: Cậu chuẩn bị mọi thứ thật cẩn thận.En: He prepared everything meticulously.Vi: "Em nhớ giữ ấm nha, trời lạnh lắm đó," Minh nhắc Lan và Phương khi cả ba bắt đầu leo núi.En: "Remember to keep warm, it's really cold," Minh reminded Lan and Phương as all three began their climb up the mountain.Vi: Lan, chị giữa, luôn tìm kiếm những điều mới mẻ.En: Lan, the middle sister, was always seeking new things.Vi: Mắt cô sáng lấp lánh khi nhìn thấy những đường rừng xa lạ.En: Her eyes sparkled as she saw unfamiliar forest trails.Vi: "Em muốn đi thử con đường kia," Lan chỉ ra hướng mới.En: "I want to try that path over there," Lan pointed to a new direction.Vi: Minh tạm ngưng.En: Minh paused.Vi: Cậu luôn chọn con đường an toàn.En: He always chose the safe path.Vi: Nhưng nhìn thấy Lan hứng thú, Minh quyết định thử tin tưởng.En: But seeing Lan so enthusiastic, Minh decided to trust her.Vi: "Được rồi, nhưng em phải cẩn thận đó."En: "Alright, but you have to be careful."Vi: Phương, em út, thường im lặng nhưng luôn quan sát. Cô đi theo hai anh chị, cảm nhận không khí lạnh lùa qua từng bước chân.En: Phương, the youngest, often silent but always observant, followed her siblings, feeling the cold air with every step.Vi: Đường đi mới mẻ và hơi hiểm trở.En: The new path was fresh and a bit treacherous.Vi: Minh luôn để mắt tới Lan và Phương, lòng vẫn chưa hết lo âu.En: Minh always kept an eye on Lan and Phương, his mind still uneasy.Vi: Đột nhiên, cả ba dừng lại khi đứng trước một cảnh tượng hùng vĩ.En: Suddenly, all three halted, standing before a majestic sight.Vi: Trước mắt họ, thác nước đổ xuống, tạo ra những đám sương mờ ảo.En: In front of them, a waterfall cascaded down, creating an ethereal mist.Vi: "Wow, đẹp quá!" Lan thốt lên.En: "Wow, that's beautiful!" Lan exclaimed.Vi: Minh cảm thấy lòng như nhẹ bớt.En: Minh felt a weight lift from his heart.Vi: Cảnh đẹp đưa ba anh em lại gần nhau hơn.En: The beauty of the scene brought the siblings closer together.Vi: Lan cười, nói: "Đôi khi thử nghiệm cái mới cũng thú vị mà anh nhỉ?"En: Lan smiled, saying, "Sometimes trying something new is exciting, isn't it?"Vi: Minh gật đầu, cười theo.En: Minh nodded, smiling back.Vi: Cậu nhận ra không phải lúc nào cũng cần thận trọng thái quá.En: He realized that it's not always necessary to be overly cautious.Vi: Đôi khi cần lắng nghe, chia sẻ và tin tưởng nhau.En: Sometimes you need to listen, share, and trust each other.Vi: Sau khi thưởng thức phong cảnh, cả ba quay về theo con đường cũ.En: After enjoying the scenery, the three returned via the old path.Vi: Mặt trời đã thấp xuống, nhưng lòng họ ấm áp hơn.En: The sun had dipped low, but their hearts were warmer.Vi: Minh cảm thấy hạnh phúc.En: Minh felt happy.Vi: Chuyến đi không chỉ an toàn mà còn là trải nghiệm đáng nhớ.En: The trip was not only safe but also a memorable experience.Vi: Gia đình trở về với tình cảm gắn bó hơn, và Minh học được rằng sự cân bằng giữa cẩn trọng và tin tưởng giúp xây dựng tình thân.En: The family returned with stronger bonds, and Minh learned that a balance between caution and trust helps build family ties.Vi: Giáng sinh tuy không truyền thống, nhưng sự đầm ấm giữa ba anh em đã làm nên một ngày đặc biệt.En: Although Christmas was not a tradition, the warmth between the three siblings made for a special day.Vi: Một chuyến đi với niềm vui và tình yêu gia đình làm nên kỷ niệm khó phai.En: A trip filled with joy and family love made for an unforgettable memory. Vocabulary Words:annual: thường niêneldest: cảmeticulously: cẩn thậnsparkled: lấp lánhunfamiliar: xa lạenthusiastic: ...
    Show More Show Less
    13 mins
No reviews yet
In the spirit of reconciliation, Audible acknowledges the Traditional Custodians of country throughout Australia and their connections to land, sea and community. We pay our respect to their elders past and present and extend that respect to all Aboriginal and Torres Strait Islander peoples today.